Hello, you have come here looking for the meaning of the word
Citations:bánh mì. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word
Citations:bánh mì, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say
Citations:bánh mì in singular and plural. Everything you need to know about the word
Citations:bánh mì you have here. The definition of the word
Citations:bánh mì will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition of
Citations:bánh mì, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.
- 2014, Julie Festa, Nashville Food Trucks: Stories and Recipes from the Road →ISBN, page 100:
- Tricia and Kong thought back to their trips to Chinatown in Boston and remembered the bánh mìs they would get there. They had the idea of Americanizing the bánh mì and bringing it to Nashville.
Noun: bread or a similar food made of flour, particularly Vietnamese-style bread
1861, Nguyễn Đình Chiểu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, via Vietnamese Wikisource:Sống làm chi theo quân tả đạo, quẳng vùa hương, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn; Sống làm chi ở lính mã tà, chia rượu ngọt, gặm bánh mì, nghe càng thêm hổ.- Why live for a heretical army, tossing out the incense bowl, turning over the altar, seeing it again adds to the despair; Why live as a policeman, partaking of liquor, munching on bread, hearing it adds to the shame.
1880, Thập giái quảng ngãi; Bảy phép bí tích, Tân Định, Biên Hòa: Imprimerie de la mission, via HathiTrust, page 202:Cho nên khi người truyền phép mình cùng máu thánh, thì lại cho đầy tớ đặng quờn làm cho bánh mì cùng rượu nho trở nên mình thánh cùng máu thánh người, song phải cứ lời Đ.C.G. truyền, và có ý làm phép như người đã làm xưa.- So when the body and blood are consecrated, it allows the servant to make the bread and wine turn into the Holy Body and Blood, but only with the words of the Lord Jesus Christ and as he did in the past.
1915, Phan Châu Trinh, Trong ngục quốc sự phạm Santé, via Vietnamese Wikisource:Mỗi ngày đúng bữa ba lần xúp / Hai đứa chia nhau một bánh mì.- Every day exactly three helpings of soup / Two share a single loaf of bread.
1929, Hồ Biểu Chánh, “Vợ chồng trái ý”, in Khóc thầm, via Vietnamese Wikisource:Ðể đi mua ít ổ bánh mì, vài hộp cá mòi, đem lên xe mình ăn, rồi chiều lên Nam Vang sẽ ăn cơm.- Let me go buy a small number of loaves of bread and a few sardine cans; we can eat it on the road, and when we get to Phnom Penh this afternoon we can eat a proper meal.
1956 [1930 March 2], Lu Xun, “Ý kiến đối với tả dực tác gia liên minh”, in Phan Khôi, transl., Tuyển tập tạp văn, Hanoi: Văn Nghệ Publishing House, via Vietnamese Wikisource:Bởi vì, thực tế, quyết không thể có việc như thế, e đến lúc đó còn khổ hơn bây giờ nữa kia, chẳng những không có bánh mì sữa bò, không chừng, cả đến bánh mì đen cũng không có nữa, coi như tình hình nước Nga sau Cách mạng một hai năm thì biết.- For, in reality, it cannot be so. I fear that by then it will be even more miserable than it is today: not only will there be no milk bread, but the black bread will be gone too, just as happened in Russia for the year or two after the Revolution there.
2019, Ngô Khắc Tài, Những Hình Bóng Cũ, Văn hóa Thông tin Publishing House, page 16:Gia đình nào khá giả thì thêm bì cuốn, chả giò, thịt heo quay, lẩu chua ngọt, bánh mì cà ri, vịt tiềm…- Any well-to-do family would add bì cuốn, spring rolls, spit roast pig, sweet-and-sour hot pot, curry with bread, braised duck, and more.
Noun: Saigon-style sandwich
1961, Nguyễn Huy Tưởng, Sống mãi với Thủ Đô, via Vietnamese Wikisource:Không biết họ đi đâu cả rồi, cái bà bún chả thơm lừng, cái anh bánh mì ba-tê chột mắt, cái cô sấu giầm kháu khỉnh, cái bà hàng quýt và hạt dẻ, cả cái anh chàng thuốc cao liến thoắng, biết võ Sơn Đông, thoắt tới thoắt đi như một khách giang hồ.- He didn't know where they had gone: a woman who was selling sweet-smelling bún chả, a man who was selling pâté sandwiches enough to blind him in one eye, a girl who was selling delicious-looking crocodile soup, a woman who had mandarins and chestnuts. There was even a lad slickly selling poultices, one showing off Shandong wushu – suddenly all gone like some jiang hu.