According to a folk etymology recorded by Bùi Minh Đức in his work Từ điển tiếng Huế (2001), the fruit name was adapted from French bon (“good; tasty”):
Tương truyền vua Gia Long đi lánh nạn gặp lúc đói, phải ăn trái cây này trong rừng. Vua ăn thử thấy ngon, chuyền cho người Pháp tùy tùng vài trái. Ăn thấy ngon, người Pháp thốt lên "bon, bon" tức "ngon" và từ đó về sau, người dân gọi là trái "bòn bon", mặc dầu vua đã đặt tên là "trái Nam Trân".
It was said that, one time while fleeing , Emperor Gia Long was starving that he had no other choices but to eat this fruit in the forest. Found the taste pleasing, he passed some to his French entourage. After tasting them, the French remarked "bon, bon" , hence the name "bòn bon" used by the locals, even though the Emperor had decided to name the fruit "Nam Trân".
(classifier cây, trái, quả) bòn bon