Hello, you have come here looking for the meaning of the word
chủ nghĩa Mác. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word
chủ nghĩa Mác, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say
chủ nghĩa Mác in singular and plural. Everything you need to know about the word
chủ nghĩa Mác you have here. The definition of the word
chủ nghĩa Mác will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition of
chủ nghĩa Mác, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.
Vietnamese
Etymology
chủ nghĩa (“ism”) + Mác (“Marx”).
Pronunciation
Noun
chủ nghĩa Mác
- Marxism
- Friedrich Engels (1967) [1882] “Engels an Eduard Bernstein in Zürich – London, 2./3.Nov. 82”, in Marx-Friedrich-Werke (in German), volume 35, page 388; English translation from Marx/Engels Collected Works, volume 46, 1992, page 356; Vietnamese translation from C. Mác Và Ph. Ăng-ghen Toàn Tập, volume 35, 1998, pages 865-866
Những lời khẳng định nhiều lần của ngài rằng ‘chủ nghĩa Mác’ đã bị mất uy tín nặng ở nước Pháp, cũng được dựa trên một nguồn duy nhất đó, nghĩa là dựa trên những điều lặp lại của Ma-lông. Đúng, cái gọi là ‘chủ nghĩa Mác’ ở nước Pháp thuộc loại hoàn toàn đặc biệt, loại mà có lần Mác đã nói với La-phác-gơ: ‘Một điều rõ ràng là bản thân tôi không phải là người mác-xít’.- Nor have you any other source, i. e. other than Malon at second hand, for your reiterated assertion that in France ‘Marxism’ suffers from a marked lack of esteem. Now what is known as ‘Marxism’ in France is, indeed, an altogether peculiar product — so much so that Marx once said to Lafargue: 'Ce qu'il y a de certain c'est que moi, je ne suis pas Marxiste .'
- Vladimir Lenin (1913 March) Три источника и три составных части марксизма (В. И. Ленин – Полное собрание сочинений; 23), page 40; English translation from George Hanna, transl. (1977), The Three Sources and Three Component Parts of Marxism (Lenin's Collected Works; 19), page 23; Vietnamese translation from Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác (V. I. Lê-nin Toàn Tập; 23), 2005, page 49
Trong toàn thế giới văn minh, học thuyết của Mác đã gây ra sự cừu địch mạnh nhất và lòng căm thù trong toàn thế giới khoa học tư sản (quan phương cũng như của phái tự do), giới khoa học này coi chủ nghĩa Mác như một cái gì thuộc loại 'bè phái có hại'.- Throughout the civilised world the teachings of Marx evoke the utmost hostility and hatred of all bourgeois science (both official and liberal), which regards Marxism as a kind of 'pernicious sect'.
See also