chủ nghĩa cộng sản

Hello, you have come here looking for the meaning of the word chủ nghĩa cộng sản. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word chủ nghĩa cộng sản, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say chủ nghĩa cộng sản in singular and plural. Everything you need to know about the word chủ nghĩa cộng sản you have here. The definition of the word chủ nghĩa cộng sản will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition ofchủ nghĩa cộng sản, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.

Vietnamese

Etymology

Sino-Vietnamese word from 主義 (ideology) and 共產 (communist), calque of Chinese 共產主義 / 共产主义 (cộng sản chủ nghĩa).

Pronunciation

Noun

chủ nghĩa cộng sản

  1. communism
    • Karl Marx, Friedrich Engels (1978) [1845-1846] “I. I. A. 1”, in Die deutsche Ideologie (Marx-Engels-Werke), volume 3, page 35; English translation from W. Lough, transl. (1976), The German Ideology (Marx/Engels Collected Works), volume 5, page 49; Vietnamese translation from Hệ tư tưởng Đức (C. Mác và Ph. Ăng-ghen Toàn tập), volume 3, 1995, page 52
      Đối với chúng [tôi], chủ nghĩa cộng sản không phải là một trạng thái cần phải sáng tạo ra, không phải là một lý tưởng mà hiện thực phải khuôn theo. Chúng [tôi] gọi chủ nghĩa cộng sản là một phong trào hiện thực, nó xoá bỏ trạng thái hiện nay. Những điều kiện của phong trào ấy là do những tiền đề hiện đang tồn tại đẻ ra.
      Communism is for us not a state of affairs which is to be established, an ideal to which reality have to adjust itself. We call communism the real movement which abolishes the present state of things. The conditions of this movement result from the now existing premise.
    • Peter Kropotkin (June 1888) “Are We Good Enough?”, in Freedom Press, volume 2, number 21; translated as “Ta đủ tốt hay không?”, in meomun.noblogs.org (in Vietnamese), 2021 November 21
      ‘Con người không đủ tốt để có thể sống trong thể chế Cộng sản’ là một trong những ý kiến ​​phản bác Chủ nghĩa Cộng sản phổ biến nhất. Người ta sẽ chẳng chịu quỳ gối trước Chủ nghĩa Cộng sản cưỡng ép, nhưng lại chưa đủ chín chắn cho Chủ nghĩa Cộng sản Tự do, Vô trị. []
      One of the commonest objections to Communism is that men are not good enough to live under a Communist state of things. They would not submit to a compulsory Communism, but they are not yet ripe for free, Anarchistic Communism.

Synonyms

Anagrams