chủ nhật

Hello, you have come here looking for the meaning of the word chủ nhật. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word chủ nhật, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say chủ nhật in singular and plural. Everything you need to know about the word chủ nhật you have here. The definition of the word chủ nhật will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition ofchủ nhật, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.

Vietnamese

Alternative forms

Etymology

Sino-Vietnamese word from 主日 (Lord's Day), from Chinese (master; lord) + (the sun; day). Compare Portuguese domingo (Sunday, noun) from Latin dominicus (of the Lord, adjective), and French dimanche (Sunday) from Latin diēs Dominicus (Sunday, literally Lord's Day). Doublet of Chúa nhật.

Pronunciation

Noun

chủ nhật

  1. Sunday
    • (Can we date this quote?), Phạm Tuyên (lyrics and music), “Cả tuần đều ngoan [Nice the Whole Week]”, performed by Xuân Mai:
      Chủ nhật cả nhà đều vui vì bé ngoan suốt tuần.
      The whole family rejoices on Sunday as kiddo's been nice this whole week.
    • 2015 January 9, Trần Khai Sáng, “Tại Sao Tôi Khinh Tởm Đạo Chúa [Why I Detest Catholicism]”, in Sách hiếm [Rare Books]:
      Những năm đầu lấy vợ thật là khủng khiếp, nhất là vào mỗi ngày Chủ Nhật[sic]. Vì lỡ theo đạo, nên vợ tôi bắt buộc tôi phải đi lễ với bả vào ngày Chủ nhật. Tuần đầu tiên sau khi cưới vợ, ngày Chủ nhật đi lễ nghe Linh mục nhà thờ giảng đạo toàn những giáo lý cứ lập đi lập lại là: các con phải yêu thương Chúa và mang ơn Chúa, mang ơn đức bà Maria, hoang đường nhảm nhí. Tôi không thể chịu đựng nỗi gần 1 giờ đi lễ (mặc dù trước khi cưới 4 năm quen nhau tôi cũng thường đi lễ, nhưng lúc đó chỉ để ngoài tai những gì Linh mục giảng nhảm nhí và mong cho hết lễ để đi chơi với người yêu). Mỗi lần đi lễ về là tôi tức điên và phản ứng dữ dội, chửi cha chửi Chúa.
      The first years into our marriage were awful, especially the Sundays. Because I'd already converted, my wife made me go to church with her every Sunday. The first week after our wedding, at Sunday church, I had to listen to the Minister regurgitate again and again in his sermon, "You must love God and be grateful to Him, be grateful to Mary," all that nonsensical bull. I couldn't stand almost an hour's worth of church time (although before our marriage, while we were dating, I still went, but I never paid attention to the Minister's bull and only waited for the service to end so we could go out). Every service made me go berserk and ballistic and curse that son of bitch called God.
    • 2017 January 16, Vũ Tú Nam with Thanh Hương, Hồi ức tình yêu qua những lá thư riêng [Memories of Love through the Private Letters]:
      Ngày 12/11/1967
      Anh hết sức yêu quý,
      Hôm nay chủ nhật, và bây giờ mới 6 giờ, trời chưa sáng hẳn.
      12 November, 1967
      My dearest,
      It's Sunday, 6 in the morning, and there's barely any daylight.
  • 2022, Mario Puzo, “Chương 4 [Chapter 4]”, in Ngọc Thứ Lang, transl., Đất tiền đất bạc [The Land of Money], Nhà xuất bản Văn học, translation of The Fortunate Pilgrim:
    Buổi trưa chủ nhật các con đường đổ về đại lộ số 10 vắng hết người nên nhìn thẳng băng, gọn ghẽ. Dân xóm hồi đó đâu đã có tiền sắm xe hơi nên chẳng có chiếc nào đậu chắn lối hay lác đác dọc đường do đó phân biệt rõ ràng: trên lề xi măng, dưới đường là đá đan đổ nhựa. Nhìn chỗ nào cũng nắng chói mắt, từ nhựa trải đường đến hàng rào sắt, bực thềm nhà đá ong. Tất cả họp thành một khối chói chang, đứng sững bất động trong ngày chủ nhật.
    Sunday afternoon was when the streets toward Tenth Avenue were completely empty, and therefore looked neat and tidy. Folks in the neighborhood back then couldn't afford cars, so there was none obtrusively parking or scattering along the road, which means there was clear demarcation: cement sidewalk, asphalt road surface. It was blindingly sunny everywhere, from the asphalt through the iron fences to the laterite doorsteps. All united as a blinding mass that stood immobile on Sundays.
  • Usage notes

    • The capitalized form Chủ nhật is mandated in governmental documents since it's considered a name (if Sino-Vietnamese compounds are to be capitalized, only the first syllable is, which is more intuitive in outdated hyphenated spellings like Chủ-nhật that make them look like single words in writing), but not necessarily favored by the public. The same mandate also prescribes thứ Hai instead of thứ hai, tháng Một instead of tháng một.[1]
    • ngày chủ nhật (literally Sunday day) is etymologically redundant, but nhật (day) has been long fossilized and no longer felt as distinct, and it does conform with ngày thứ hai, ngày thứ ba, etc. ngày (day) can also be interpreted as a "counter" of sorts, for example in một ngày chủ nhật (a Sunday), although the "counterless" một chủ nhật is also found.

    See also

    References

    1. ^ Nguyễn Thụy Hân with Văn Thanh (2023 May 22) “Cách viết HOA thứ, tháng đúng quy định của pháp luật [How to CAPITALIZE Days of the Week and Months according to the Law]”, in Pháp luật doanh nghiệp [Corporate Law]‎ (in Vietnamese)