mại bản

Hello, you have come here looking for the meaning of the word mại bản. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word mại bản, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say mại bản in singular and plural. Everything you need to know about the word mại bản you have here. The definition of the word mại bản will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition ofmại bản, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.

Vietnamese

Etymology

Non-Sino-Vietnamese reading of Chinese 買辦 (SV: mãi biện); likely from Cantonese 買辦买办 (maai5 baan6 ~ maai5 baan6-2) or Hokkien 買辦买办 (mái-pān), unlikely from Teochew 買辦买办 (bhoi2 bang7 ~ bhoi2 poin7 ~ bhoi2 bain7) as suggested by Lâm Trí Hiền & Kỳ Thanh (2023).[1]

Phonetic resemblance to Sino-Vietnamese reading mại bản of 賣本 (lit. "to sell out roots"; fig. "to sell out community") is coincidental.

Pronunciation

Noun

mại bản

  1. intermediary, mediator, broker, comprador
    Synonyms: mái chín, má chín
    • 1969 December 25, Mai Thảo, “Những Ngày Cuối Năm [Last Days of the Year]”, in Khởi Hành [Departure], number 35, page 20:
      Đó là cái quầy hàng của một người mại bản Phúc Kiến trong một tiệm chuyên chở hàng hóa Trung Hoa trong đường Khổng Tử ở Chợ Lớn.
      That was a counter belonging to a Fujianese broker in a shop specialized in transport Chinese merchandise on Khổng Tử street in Chợ Lớn.
    • 1963, Bình Nguyên Lộc, “Lữ-Bất-Vi Nguyên Tử”, in Tâm Trạng Hồng, Sống Vui:
      Điền cầm tờ giấy năm trăm nhìn theo người mại bản Trung-hoa bước lên chiếc xe 404 của y rồi bật cười - Thì ra, hắn nghĩ, người Trung-hoa có tài buôn bán thật và họ buôn bán bất cứ thứ hàng hóa nào cũng được.
      Điền held the five-hundred-note, kept looking at the Chinese broker getting into his 404, and chuckled - It turned out, he thought, that Chinese were indeed good at commerce and they could sell any kind of goods.
    • 2015 September 2, Viên Linh, “Sách dịch và Trần Phong Giao (1932-2005) [Translated Books and Trần Phong Giao (1932 - 2005)]”, in Người Việt:
      Làm thư ký tòa soạn, anh trực tiếp đương đầu với cả vài chục người mỗi tuần, vài trăm người mỗi tháng, hoặc đối mặt hoặc qua thư từ điện thoại, mà anh được lòng tất cả mọi người thì hóa ra anh có sở trường của người mại bản, giao tế, chứ không ở sự đánh giá văn chương, các giá trị chữ nghĩa, tinh thần và liên hệ tác giả độc giả, nơi hoan nghênh các cá biệt, coi nhẹ sự đồng phục.
      As editorial secretary, he directly encountered dozens of people each week, hundreds of people each month, or faced through mail or telephone, yet he won everyone's heart; it turned out then that he possessed a broker’s talent in communciation, not in evaluating literature, the values of words' and their meanings as well as , and contacting authors and readers, in welcoming peculiarities and slighting uniformity.
  2. (by extension, rare) trader (of stock), stock trader
    • Mark Gregory (2004 June 15) “Attacks cripple Iraq oil exports”, in BBC News; Vietnamese translation from “Iraq tắc đường dẫn dầu”, in BBC Tiếng Việt (in Vietnamese), 2004 June 15
      Các nhà mại bản trên thị trường dầu khí toàn cầu đã đoán trước là việc tái tục xuất khẩu của kỹ nghệ dầu khí của Iraq sẽ chậm và thường xuyên bị gián đoạn.
      Traders on the global oil markets have come to expect the resumption of Iraqi oil exports to be slow and subject to endless disruption, .
  3. (by extension, rare) financier, investor
    • 2003 November 26, Đỗ-Hữu, “Kinh tế Mỹ đang phát triển mạnh [The US Economy is Growing Strongly]”, in VietCatholic International:
      Mức lời của các công ty tăng đáng kể, và điều này đã dẫn đến việc những nhà mại bản đang đói ăn lại càng mơ đến một sự gia tăng nữa trong thị trường chứng khoán.
      Companies' profits have grown significantly, and this leads hungry investors to dream about more growth in the stock market.
    • 2016 December 3, “Goldman Sachs và ông Trump [Goldman Sachs and Mr. Trump]”, in Người Việt:
      Sự việc rằng hai nhà mại bản – các ông Mnuchin và Ross – sẽ chiếm hai chức vụ quan trọng nhất về kinh tế trong tân chính phủ sẽ là một chỉ dấu mạnh mẽ là ông Trump dự định nhấn mạnh đến một chính sách thân thiện với Wall Street, như cắt giảm thuế nhất là thuế cho nhà giàu, và nới lỏng các luật lệ được đặt ra sau cuộc khủng hoảng tài chánh 2007 để giới hạn bớt sự quá độ của các ngân hàng.
      That two investors — Mnuchin and Ross — will occupy two major economic positions in the new administration is the most powerful signal yet that Trump plans to emphasize policies friendly to Wall Street, such as tax cuts – especially for the rich – and a relaxation of regulation – made after the 2007 financial crisis to curb the banks' excesses.
  4. (by extension, derogatory) comprador (a native of a colonised country who acts as the agent of the coloniser)
    • October 1961, Hoàng Lượng, “Vài nét về tình hình kinh tế của giai cấp tư sản mại bản miền Nam [A Few Sketches about the Economic Conditions of the Southern Comprador Bourgeoisie]”, in Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử [Journal of Historical Studies]‎, number 31, page 35 of 28-35:
      Nhưng ngay trong nội bộ giai cấp tư sản mại bản cũng có mâu thuẫn giữa bọn mại bản kinh doanh với Pháp và với Mỹ, giữa bọn mại bản trong và ngoài chính quyền.
      Yet even within the comprador bourgeoisie there exist conflicts between compradors doing businesses with France and with the US, compradors insides and outsides the government.
    • 2016, Minh Thạnh, “Khía cạnh triết học của cuộc ném bom Dinh Độc Lập 1962 trong quan hệ với pháp nạn 1963 [The Philosophical Angle of the 1962 Bombing of Independence Palace in Relation to the 1963 Dharmic Perils]”, in Giao Điểm Online:
      Đằng sau chủ nghĩa nhân vị Mỹ này, người ta thấy hiện lên hệ tư tưởng Khổng giáo với đạo tam cương hà khắc. Đó là vũ khí tinh thần cần thiết của tập đoàn địa chủ mại bản ở miền Nam Việt Nam trong những năm 60 của thế kỷ XX”.
      Behind this American personalism, the harsh Confucian ideology with its three fundamental bonds was manifestly seen. That was the crucial psychological weapon of the comprador landlords' clique in the Southern Vietnam in the 60s of the 20th century.
    • Mao Zedong (1928 October 5) 中国的红色政权为什么能够存在?; English translation from Why is it that Red Political Power can Exist in China?”, in Selected Works of Mao Tse-Tung, 1951; Vietnamese translation from Văn Ngọc Thành PhD (c. 2020s) “§ III . Trung Quốc - Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ từ 1919 - 1945 [§ III . China - The National Democratic Revolution from 1919 to 1945]”, in Đại học Sư phạm Hà Nội [Hanoi National University of Education]‎
      Nền thống trị hiện tại của bọn quân phiệt mới Quốc Dân Đảng vẫn là nền thống trị của giai cấp mại bản thành thị và của giai cấp địa chủ cường hào nông thôn. Đối ngoại thì nó đầu hàng chủ nghĩa đế quốc. Đối nội thì nó thay thế bọn quân phiệt cũ bằng bọn quân phiệt mới.
      The present regime of the new warlords of the Kuomintang remains a regime of the comprador class in the cities and the landlord class in the countryside; it is a regime which has capitulated to imperialism in its foreign relations and which at home has replaced the old warlords with new ones
    • 2022 October 23, Việt Anh, quoting Đoàn Danh Tuấn, “Ông Đoàn Danh Tuấn: Kinh doanh nếu chỉ để kiếm tiền thì doanh nhân chỉ là nhà mại bản [Mr. Đoàn Danh Tuấn: Businesspeople doing business merely to make money are mere compradors]”, in Tạp Chí Thương Gia [Merchants' Magazine]‎:
      Kinh doanh nếu chỉ để kiếm tiền thì doanh nhân chỉ là nhà mại bản, chỉ biết lợi cho mình, bỏ mặc mọi người. Kinh doanh chỉ nhằm mục đích phụng sự xã hội là chỉ dành cho các nhà từ thiện chuyên nghiệp.
      Businesspeople doing business merely to make money are mere compradors, only caring about their own profits and abandoning everyone else. Doing business merely to serve society is just for professional philanthropists.

Usage notes

On one occasion, English “capitalist” is translated as nhà mại bản instead of common nhà tư bản:

  • 2003, Anne Applebaum, “Part Three: The Rise and Fall of the Camp-Industrial Complex, 1940-1986”, in Gulag: A History, page 422; translated as “III Sự thăng trầm của Tổ hợp Trại-Công nghiệp, 1940-1986”, in Gulag- Lịch sử trại cải tạo lao động Xôviết, 2019 November 5:
    việc bắt giữ ‘các thành viên tích cực của những tổ chức phản cách mạng’ – có nghĩa là các đảng chính trị; những cựu thành viên của ngành cảnh sát hay nhà tù; các nhà mại bản và tư sản quan trọng; những cựu sĩ quan quân đội quốc gia; thành viên gia đình của tất cả các nhân vật nêu trên; bất cứ ai đã bị trục xuất khỏi nước Đức; người tản cư khỏi ‘cựu Ba Lan’; cũng như bọn trộm cướp và gái điếm.

Derivatives

References

  1. ^ Lâm Trí Hiền, Kỳ Thanh (July 2023) “Vài tiếng Tiều đã Việt hóa”, in nghiencuulichsu.com