thiên đường

Hello, you have come here looking for the meaning of the word thiên đường. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word thiên đường, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say thiên đường in singular and plural. Everything you need to know about the word thiên đường you have here. The definition of the word thiên đường will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition ofthiên đường, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.

Vietnamese

Alternative forms

Etymology

Sino-Vietnamese word from 天堂, composed of (sky) and (hall).

Pronunciation

Noun

thiên đường

  1. heaven; paradise
    lên thiên đườngto go to heaven
    • (Can we date this quote?), Toàn Thắng (lyrics and music), “Cô bé mùa đông [The Winter Girl]”:
      Để được bay mãi lên thiên đường,
      Một thiên đường tuyết rơi.
      So I could ascend all the way to heaven,
      A snowy heaven.
    • (Can we date this quote?), Mạnh Quân (lyrics and music), “Thiên đường gọi tên [Paradise is Saying Your Name]”:
      Em yêu anh, ngả nghiêng, bồng bềnh niềm kiêu hãnh.
      Thiên đường xanh mướt, gió trong lành
      […]
      Sẽ không bao giờ chìm khuất, giấc mơ được có em,
      Thiên đường gọi tên.
      I love you, with drifting, floating pride.
      A green paradise, with refreshing winds

      It's never gonna sink into oblivion, a dream where I have you,
      Paradise is saying your name.
    • 1993, Nguyễn Thị Thu Huệ, “HẬU THIÊN ĐƯỜNG [AFTER HEAVEN]”, in HẬU THIÊN ĐƯỜNG [AFTER HEAVEN]:
      - Con năm nay mới mười sáu tuổi. Sao vội vàng thế ? - Tôi cay đắng hỏi nó.
      - Hai năm nữa, chúng con sẽ lấy nhau. Khi ấy con đủ tuổi để lấy chồng rồi ! - Nó hớn hở dần lên.
      - Đấy chẳng lẽ là tất cả cuộc sống của con hay sao ? - Tôi hỏi, tim buốt nhói vì một lần nữa, tôi lại chậm.
      - Đấy là thiên đường, mẹ ạ ! - Nó ngẩng nhìn tôi, mắt lóe sáng - Chúng con sẽ đi làm, sẽ chỉ có nhau và những đứa con. Con sẽ không bao giờ phải buồn như mẹ.
      “You’ve just turned 16 this year. Why the rush?” I bitterly asked.
      “We’ll get married in two years’ time. I’ll be of marriageable age by then!” She sounded more and more excited.
      “Will that be all there is to your life?” I asked, more slowly this time, heart tingled once more.
      “That’s heaven, mom!” She looked up at me, eyes sparkling, “We’ll be working, it’ll be just the two of us and our kids. I won’t ever have to be sad like you.”

See also