Dêu

Hello, you have come here looking for the meaning of the word Dêu. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word Dêu, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say Dêu in singular and plural. Everything you need to know about the word Dêu you have here. The definition of the word Dêu will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition ofDêu, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.

Middle Vietnamese

Etymology

From Latin Deus, from Proto-Indo-European *deywós, an o-stem derivative from *dyew- (sky, heaven)

Pronunciation

This entry needs pronunciation information. If you are familiar with the IPA then please add some!

Proper noun

Dêu

  1. (Catholicism) God
    • c. 5th century CE, Symbolum Apostolorum ("Apostles' Creed") (in Latin); loose Vietnamese translation as Kinh Tin Kính from Pierre Pigneau de Behaine (Bá Đa Lộc) (1774) 聖教要理國語 - Thánh giáo yếu lý quốc ngữ - Catéchisme cochinchinois, quoted in Nguyễn Cung Thông (2022) “Tiếng Việt từ thời LM de Rhodes – tới Kinh Ave thời Philiphê Bỉnh và đến Kinh Kính Mừng – vài nhận xét thêm (phần 26B)”, in nghiencuulichsu.com, page 26
      Tôi tin kính Dêu cha có phép tắc vô cùng dựng nên trời đất[,] tôi lại tin kính một con Dêu cha Giê Su Khi Ri Xi Tô là chúa chúng tôi[,] []
      I believe in God the Father infinitely principled, Maker of heaven and earth, and in Jesus Christ, God’s only Son, our Lord,

Derivatives

Vietnamese

Etymology

From Middle Vietnamese Dêu; see there for further etymology

Pronunciation

Proper noun

Dêu ()

  1. (Catholicism, obsolete) God
    • c. 19th century, Lam Ngã, “Ngắm Mân Côi Đức Bà [Contemplating the Mysteries of the Rosary of Our Lady]”, in Giáo phận Cần Thơ [Cần Thơ Diocese]‎:
      Bên hữu Dêu Cha tòa Chúa ngự.
      The Lord was stately seated at God the Father's right side.
    • 1914 [c. 5th century CE], “Kinh tin-kính [Apostles' Creed]”, in Edmond Nordemann, compiler, Chrestomathie annamite, translation of Symbolum Apostolorum (in Latin), page 152:
      Tôi tin kính Dêu cha hay lọn vậy, dựng nên lời-đất. []
      I believe in God, the Father Almighty, Creator of heaven and earth,
    • 1933 July 14, Nguyễn Xuân Khoát, “Lối hát bài ta theo điệu Tây có hợp mỹ thuật không? [Is it aesthetically suitable to sing our lyrics to French tunes?]”, in Hà Thành Ngọ Báo [Hà Nội's Midday News]‎, number 1760:
      Các cố đạo đã dịch những bài hát đạo ra quốc-ngữ cho bổn-đạo hát từ lâu rồi, mà dịch lại khéo và đúng nghĩa lắm, như bài hát sinh-nhật: ‹Này Dêu con giáng sinh miền nhân-dan› (il est né le devin enfant).
      Long ago, Christian priests already translated, very skillfully and accurately, many Christian songs into Vietnamese for Vietnamese Christians to sing; for instance, the Nativity song: ‘God the Son is Born into Humanity’ (il est né le devin enfant).
    • 2003 [1623], Mai Ô Lý Ca (Girolamo Maiorica), “Đoạn Thứ Ba [Third Section]”, in Thiên Chúa Thánh Giáo Khải Mông (天主聖教啟蒙) [God's Holy Teaching for Initiation]:
      Tôi tin kính Dêuđí gì? Nghĩa điếu ấy là con mắt thịt xem chẳng thấy, thì phải tin có Dêu, lại phải tín có một Dêu, chẳng phải nhiều.
      What does ‘I believe in God’ means? It means that the naked eyes cannot see, then must believe there is God; and must also believe that there is only one God, not many.

Derivatives