chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Hello, you have come here looking for the meaning of the word chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say chủ nghĩa phân biệt chủng tộc in singular and plural. Everything you need to know about the word chủ nghĩa phân biệt chủng tộc you have here. The definition of the word chủ nghĩa phân biệt chủng tộc will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition ofchủ nghĩa phân biệt chủng tộc, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.

Vietnamese

Etymology

Compound of chủ nghĩa (ideology) +‎ phân biệt (to discriminate) +‎ chủng tộc (race).

Pronunciation

Noun

chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

  1. racism
    Synonym: chủ nghĩa chủng tộc
    • 2012, “Racial discrimination”, in Ontario Human Rights Commission; translated into Vietnamese as “Kỳ thị chủng tộc”, in translation of original in English, 2012:
      Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là một kinh nghiệm và sự thực hành rộng lớn hơn sự kỳ thị chủng tộc. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là niềm tin cho rằng một nhóm người nào đó thì ưu việt hơn các nhóm khác. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có thể biểu hiện công khai dưới hình thức các lời nói giễu cợt, những lời gièm pha hay các tội ác chủng tộc. Nó cũng có thể bắt rễ ăn sâu trong các hành vi thái độ, các giá trị và các niềm tin thiên kiến.
    • 2018 July 17, Vietnam News Agency's editor, “Biểu tượng vĩ đại trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và phân biệt chủng tộc [A Great Symbol in the Struggle Against Colonialism and Racism]”, in Tạp chí Cộng sản [Communist Review]:
      Những đóng góp to lớn của ông trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apartheid, chống đói nghèo, bất bình đẳng đã được đất nước Nam Phi cùng nhiều quốc gia và các tổ chức quốc tế trên thế giới vinh danh bằng rất nhiều giải thưởng, tiêu biểu là giải thưởng Nobel hòa bình năm 1993, Giải thưởng Lenin của Liên Xô và Giải thưởng Tự do của Mỹ. Đặc biệt, tháng 11-2009, Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 64 đã thống nhất lấy ngày 18-7 là “Ngày quốc tế Nelson Mandela”.
      His immense contributions to the war against apartheid racism, against hunger, poverty, inequality have been honored by South Africa along with many other countries and international organizations by many awards, noticeably the Nobel Peace Prize for 1993, the Soviet Union's Lenin Peace Prize and the United States' Presidential Medal of Freedom. Particularly, in November 2009, the United Nations General Assembly, in its 64th session, unanimously chose 18 July to be “Nelson Mandela International Day”.
    • 2021 July 12, Phương Oanh, “Các nước cần xóa bỏ nạn phân biệt chủng tộc mang tính hệ thống [Countries Should Eradicate Systemic Racism]”, in Vietnam+ (VietnamPlus):
      Bà Bachelet cảnh báo rằng chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có hệ thống và bạo lực liên quan tới sắc tộc ngày nay bắt nguồn từ việc các quốc gia không có sự thừa nhận chính thức về trách nhiệm của mình đối với việc các chính phủ trong quá khứ đã từng tham gia hoặc trục lợi từ hoạt động buôn bán nô lệ châu Phi xuyên Đại Tây Dương và chủ nghĩa thực dân.
      Mrs. Bachelet warned that systemic racism and ethnicity-related violence nowadays stem from [the fact] that many states do not officially recognize their own responsibilities for their governments' participation in and profiting from the transatlantic slave trade and colonialism in the past.