Hello, you have come here looking for the meaning of the word
chủ nghĩa phục quốc Do Thái. In DICTIOUS you will not only get to know all the dictionary meanings for the word
chủ nghĩa phục quốc Do Thái, but we will also tell you about its etymology, its characteristics and you will know how to say
chủ nghĩa phục quốc Do Thái in singular and plural. Everything you need to know about the word
chủ nghĩa phục quốc Do Thái you have here. The definition of the word
chủ nghĩa phục quốc Do Thái will help you to be more precise and correct when speaking or writing your texts. Knowing the definition of
chủ nghĩa phục quốc Do Thái, as well as those of other words, enriches your vocabulary and provides you with more and better linguistic resources.
Vietnamese
Etymology
Calque from Chinese 猶太復國主義 (Do Thái phục quốc chủ nghĩa) (literally, “Jewish national revivalism”); chủ nghĩa (“doctrine, ideology, -ism”) + phục quốc Do Thái (“literally, “Jewish national revivalist”; Zionist”).
On rare occasions it's clipped to just chủ nghĩa phục quốc.
Pronunciation
Noun
chủ nghĩa phục quốc Do Thái
- (politics) Zionism ((Jewish nationalism, the movement which supported first the re-establishment of a Jewish homeland and now supports the continuation of a Jewish state in Israel))
- Synonyms: chủ nghĩa Xi-ôn, chủ nghĩa Xi-ôn-nít, chủ nghĩa Do Thái phục quốc
- người theo chủ nghĩa phục quốc Do Thái ― Zionist (literally, “one who follows Zionism; follower of Zionism”)
2023 October 14, Kiều Anh, “Dải Gaza - vùng đất đông dân và đau thương nhất hành tinh [Gaza Strip - The Most Densely Populated and Most Woeful Place on the Planet]”, in vov.vn:Vào đầu thế kỷ 20, làn sóng nhập cư của người Do Thái vào khu vực Palestine nằm dưới sự kiểm soát của Anh - một dải đất nằm giữa sông Jordan và biển Địa Trung Hải, ngày càng tăng. Sự nổi lên của chủ nghĩa bài Do Thái ở châu Âu và chủ nghĩa phục quốc Do Thái đã dẫn đến làn sóng này. Năm 1947, trong bối cảnh căng thẳng leo thang giữa người dân Palestine và những người theo chủ nghĩa phục quốc Do Thái, cũng như sau những hệ quả của thảm họa diệt chủng Holocaust, Liên Hợp Quốc đã bỏ phiếu chia Palestine thành nhà nước Do Thái và nhà nước Arab, trong khi thành phố Jerusalem nằm dưới sự kiểm soát quốc tế.- In the beginning of the 20th century, Jews increasingly immigrated in waves into Palestine – a strip of land between the Jordan river and Mediterranean Sea, a region under British control. The rise of anti-Semitism in Europe and Zionism led to these waves. In 1947, against the background of escalating tension between Palestinians and Zionists as well as in the aftermath of the catastrophically genocidal Holocaust, the United Nations voted to partition Palestine into a Jewish state and an Arab state, while the city of Jerusalem would be under international control.
2019, Nhật Nguyên, “Thành phố cổ Hebron biết bao giờ bình yên? [When will the ancient city of Hebron know peace?]”, in Thế Giới & Việt Nam [The World & Vietnam Report]:Đầu thế kỷ XX, người Do Thái và Arab sống ở Hebron sử dụng chung thánh đường, các cửa hàng, bệnh viện... Tuy nhiên, khi số người Do Thái theo Chủ nghĩa phục quốc (Zionism) đến Hebron nhiều hơn, cùng với sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc Arab, mối quan hệ giữa người Do Thái và người Arab ngày càng bất ổn.- In the beginning of the 20th century, Jews and Arabs used the same places of worship, stores, hospitals, However, when more Jews who followed Zionism came to Hebron, along with the growth of Arab nationalism, the relationship between Jews and Arabs became more and more unstable.
2017, Bảo Duy, “Palestine còn lại gì sau 70 năm? [What's Left of Palestine after 70 years]”, in Tuổi Trẻ [Youth]:Sự trở về và ước mơ về một đất nước cho riêng mình của những người Do Thái theo chủ nghĩa phục quốc (Zionist), vốn khi đó đang phải đối mặt với cuộc diệt chủng của phát xít Đức ở châu Âu, đã vấp phải sự phản đối của người Ả rập Palestine bản địa.- The return and dream about a country of their own of Zionist Jews, who were then facing a genocide by Nazi Germany in Europe, met opposition from indigenous Palestinian Arabs.